Xin chân thành cám ơn chương trình “ VÀNG THU ÁO LÍNH “ và rất là cám ơn cộng đồng Hội Người Việt tỵ nạn ở NAUY cùng các em , các cháu Hoa tình thương tại BERGEN
TPB: NGUYỄN VĂN BỘI Sinh năm: 1954 Số quân: 74/121434 Cấp bậc: B2. Ðơn vị: Pháo đội 1, Tiểu đoàn 1 pháo binh, sư đoàn nhảy dù. Tên sư đoàn trưởng: Trung tướng Dư Quốc Ðống 1972. Tên tiểu đoàn trưởng: Thiếu tá Bùi Ðức Lạc Tên đại đội trưởng: Ðại úy Hùng Bị thương tại chiến trường: Thuộc tỉnh Quảng Trị. Vết thương tật: Cụt 2 bàn tay, mù 1 mắt, gãy xương chân Hoàn cảnh: không vợ (3 con) bị vợ bỏ
Quả phụ Nguyễn Thị Huyện SN 1946 Là vợ của tử sỉ Thạch Bình Ny Cấp bậc thượng sỹ, số quân 42/120341 Đơn vị: ĐPQ/chi khu Phú Giao, KBC 6161 Đã hy sinh trong trận chiến tại Lai Khê thuộc Huyện Bến Cát Tỉnh Bình Dương ngày 5-12-1969 Hiện cảnh: Quả phụ Nguyễn Thị Huyện sống vậy nuơi con từ năm 1969 đến nay. Con mắc bệnh tâm thần ( tên Thạch Thị Thùy Trang) Chị Huyện đang sinh sống bằng nghề bán vé số dạo hồn cảnh rất khốn khổ khơng đủ tiền lo thuốc men cho con, rất mong được sự giúp đỡ nhân đạo.
TPB: VÕ VĂN NHÀN Sinh năm: 1952 Số quân: 52/344665 Cấp bậc: Tiểu đội phó. Ðơn vị: Nghĩa quân, đại đội 1 tiểu đoàn 322/ÐPQ Bị thương tại chiến trường: Thuộc huyện Bến Cát (Chơn Thành ) Vết thương tật: Mù 2 mắt, cụt 1 bàn tay phải, gãy chân. Hoàn cảnh: Không vợ con, sống nhờ cháu nuôi dưỡng. TPB: LÊ VĂN TỴ Sinh năm: 1953 Số quân: 73/146819 Cấp bậc: Chuẩn úy Ðơn vị: địa phương quân chi khu Quảng Ngãi (Khóa 9c Thủ Ðức 1972) Bị thương tại chiến trường: Thuộc tỉnh Quảng Ngãi (1974). Vết thương tật: Mù 2 mắt, cụt 1 đùi chân phải, điếc 2 lỗ tai. Hoàn cảnh: một vợ, một con.
Bà TRẦN THỊ THOA -vơ của chien binh VỦ VĂN TẤT( lính Biệt khu Thỉ Đô chết năm 1968+ hai con >>>> 1- VỦ VĂN TÍNH ( Nhảy Dù chết ngày 12-9-1972 tại quảng trị 2- VỦ VĂN TÌNH ( Nhảy dù chết ngày 1-12-1974 tại Huế bà THOA bán Đậu phụng quanh xóm - ở với đứa con gái, cuoc song rat kho khan TBP: BÙI PHƯƠNG . Sinh năm 1953 Số quân: 73/104070. Cấp Bậc: Binh Nhì Đơn vị: Tiểu Đoàn 1, KCB 4110, Trung đoàn 52, Sư đoàn 18 Bộ Binh. Họ tên tiểu đoàn trưởng: Thiếu tá CAM PHÚ Họ tên trung đoàn trưởng: Trung tá NGÔ KỲ DŨNG Họ tên Sư đoàn trưởng: Thiếu tướng LÊ MINH ĐẢO Bị thương tại chiến trường Bến Cát – Bình Dương vào ngày 01 tháng 06 năm 1974. Tại tọa độ XT 728304. Vết thương tật: Liệt hai chân, co rút hai tay + vết thương bụng ruột nối hai khúc. (Bùi Phương đã nằm tại chỗ suốt hơn 35 năm qua) Hoàn cảnh: độc thân, sống vào nhờ người chị ruột nuôi dưỡng (phải uống thuốc men thường xuyên để điều trị đường ruột.
LÊ KHÁNH HỒNG, >> SN 1953. Cap Bac :Ha sỉ , So Quan : 73/138656 Thuộc DD1/TD1/TrD54/Su Doan 1Bo Binh KBC 4204 Cấp Độ tàn phế 100% bị thương ( mù hai mắt+ lảng tai) tại thừa thiên -Huế ( ngay 12/9/1973 ) Hoàn cảnh - nhà ở trọ- vợ bán vé số tự sống
Tpb/ LÊ -TRỌNG- NHUẦN , >>> SN :1947 Cap bac : Trung sỉ So Quan :- 67/102732 Thuộc DD21( Đ/úy Đặng hy Sinh)/ TD2ND ( Tr/tá Thạch) KBC 4247 Cấp độ tàn phế 85% ( cụt tay T+ gảy xương bánh chè chân P)bi thương năm 1970 tai C.C KàTum - Tây Ninh( dang mang benh TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO- liệt nữa người ) Hoàn cảnh - sống nhờ vợ ( bán cơm chiên dạo -bằng xe đảy tay)
NGUYỂN ĐƯC THẮNG , >> SN 1957. Cap Bac : -B2, So Quan : 77/110745 Thuộc DD489(Tr/úy Giai)TD92- Biên phòng- BDQ -KBC 7564 Cáp độ tàn phế 100% (cụt hai chân)(một bàn chân+một chân kia cụt dưới gối) bị thương tại ngã 3 Dầu Giây- Long khánh - ngày 28-3-1975 Hoàn cảnh -ở nhà trọ - bản thân chạy xe ôm+ vợ bán vé số
Tpb/ NGUYỂN VĂN BÔN, >> SN 1954. Cap Bac : B2 , So Quan: 74/135425 Thuộc DD1( D/úy Trần văn Loan) TD2/TQLC( Th/tá Hợp) KBC 3335 Cấp độ tàn phế 100% Bị thương vào cột sống -ngày 23-6-1973 tài Quảng trị( liệt 2 chân- năm một chổ trên 35 năm) Hoàn cảnh- Độc thân (người mẹ mới chết) sống nhờ em gái út
TPB: NGUYỄN VĂN BỘI Sinh năm: 1954 Số quân: 74/121434 Cấp bậc: B2. Ðơn vị: Pháo đội 1, Tiểu đoàn 1 pháo binh, sư đoàn nhảy dù. Tên sư đoàn trưởng: Trung tướng Dư Quốc Ðống 1972. Tên tiểu đoàn trưởng: Thiếu tá Bùi Ðức Lạc Tên đại đội trưởng: Ðại úy Hùng Bị thương tại chiến trường: Thuộc tỉnh Quảng Trị. Vết thương tật: Cụt 2 bàn tay, mù 1 mắt, gãy xương chân Hoàn cảnh: không vợ (3 con) bị vợ bỏ
Quả phụ Nguyễn Thị Huyện SN 1946 Là vợ của tử sỉ Thạch Bình Ny Cấp bậc thượng sỹ, số quân 42/120341 Đơn vị: ĐPQ/chi khu Phú Giao, KBC 6161 Đã hy sinh trong trận chiến tại Lai Khê thuộc Huyện Bến Cát Tỉnh Bình Dương ngày 5-12-1969 Hiện cảnh: Quả phụ Nguyễn Thị Huyện sống vậy nuơi con từ năm 1969 đến nay. Con mắc bệnh tâm thần ( tên Thạch Thị Thùy Trang) Chị Huyện đang sinh sống bằng nghề bán vé số dạo hồn cảnh rất khốn khổ khơng đủ tiền lo thuốc men cho con, rất mong được sự giúp đỡ nhân đạo.
TPB: VÕ VĂN NHÀN Sinh năm: 1952 Số quân: 52/344665 Cấp bậc: Tiểu đội phó. Ðơn vị: Nghĩa quân, đại đội 1 tiểu đoàn 322/ÐPQ Bị thương tại chiến trường: Thuộc huyện Bến Cát (Chơn Thành ) Vết thương tật: Mù 2 mắt, cụt 1 bàn tay phải, gãy chân. Hoàn cảnh: Không vợ con, sống nhờ cháu nuôi dưỡng. TPB: LÊ VĂN TỴ Sinh năm: 1953 Số quân: 73/146819 Cấp bậc: Chuẩn úy Ðơn vị: địa phương quân chi khu Quảng Ngãi (Khóa 9c Thủ Ðức 1972) Bị thương tại chiến trường: Thuộc tỉnh Quảng Ngãi (1974). Vết thương tật: Mù 2 mắt, cụt 1 đùi chân phải, điếc 2 lỗ tai. Hoàn cảnh: một vợ, một con.
Bà TRẦN THỊ THOA -vơ của chien binh VỦ VĂN TẤT( lính Biệt khu Thỉ Đô chết năm 1968+ hai con >>>> 1- VỦ VĂN TÍNH ( Nhảy Dù chết ngày 12-9-1972 tại quảng trị 2- VỦ VĂN TÌNH ( Nhảy dù chết ngày 1-12-1974 tại Huế bà THOA bán Đậu phụng quanh xóm - ở với đứa con gái, cuoc song rat kho khan TBP: BÙI PHƯƠNG . Sinh năm 1953 Số quân: 73/104070. Cấp Bậc: Binh Nhì Đơn vị: Tiểu Đoàn 1, KCB 4110, Trung đoàn 52, Sư đoàn 18 Bộ Binh. Họ tên tiểu đoàn trưởng: Thiếu tá CAM PHÚ Họ tên trung đoàn trưởng: Trung tá NGÔ KỲ DŨNG Họ tên Sư đoàn trưởng: Thiếu tướng LÊ MINH ĐẢO Bị thương tại chiến trường Bến Cát – Bình Dương vào ngày 01 tháng 06 năm 1974. Tại tọa độ XT 728304. Vết thương tật: Liệt hai chân, co rút hai tay + vết thương bụng ruột nối hai khúc. (Bùi Phương đã nằm tại chỗ suốt hơn 35 năm qua) Hoàn cảnh: độc thân, sống vào nhờ người chị ruột nuôi dưỡng (phải uống thuốc men thường xuyên để điều trị đường ruột.
LÊ KHÁNH HỒNG, >> SN 1953. Cap Bac :Ha sỉ , So Quan : 73/138656 Thuộc DD1/TD1/TrD54/Su Doan 1Bo Binh KBC 4204 Cấp Độ tàn phế 100% bị thương ( mù hai mắt+ lảng tai) tại thừa thiên -Huế ( ngay 12/9/1973 ) Hoàn cảnh - nhà ở trọ- vợ bán vé số tự sống
Tpb/ LÊ -TRỌNG- NHUẦN , >>> SN :1947 Cap bac : Trung sỉ So Quan :- 67/102732 Thuộc DD21( Đ/úy Đặng hy Sinh)/ TD2ND ( Tr/tá Thạch) KBC 4247 Cấp độ tàn phế 85% ( cụt tay T+ gảy xương bánh chè chân P)bi thương năm 1970 tai C.C KàTum - Tây Ninh( dang mang benh TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO- liệt nữa người ) Hoàn cảnh - sống nhờ vợ ( bán cơm chiên dạo -bằng xe đảy tay)
NGUYỂN ĐƯC THẮNG , >> SN 1957. Cap Bac : -B2, So Quan : 77/110745 Thuộc DD489(Tr/úy Giai)TD92- Biên phòng- BDQ -KBC 7564 Cáp độ tàn phế 100% (cụt hai chân)(một bàn chân+một chân kia cụt dưới gối) bị thương tại ngã 3 Dầu Giây- Long khánh - ngày 28-3-1975 Hoàn cảnh -ở nhà trọ - bản thân chạy xe ôm+ vợ bán vé số
Tpb/ NGUYỂN VĂN BÔN, >> SN 1954. Cap Bac : B2 , So Quan: 74/135425 Thuộc DD1( D/úy Trần văn Loan) TD2/TQLC( Th/tá Hợp) KBC 3335 Cấp độ tàn phế 100% Bị thương vào cột sống -ngày 23-6-1973 tài Quảng trị( liệt 2 chân- năm một chổ trên 35 năm) Hoàn cảnh- Độc thân (người mẹ mới chết) sống nhờ em gái út